Cách tính thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất

Hẳn là rất nhiều bạn thắc mắc và muốn biết chi tiết cách tính Thuế thu nhập cá nhân như thế nào. Hôm nay Công ty TNHH kế toán Sao Việt sẽ hướng dẫn các bạn về Cách tính Thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất áp dụng cho tất cả trường hợp mới nhất hiện nay. Để tính Thuế TNCN cần áp dụng TT 111/2013/TT-BTC và TT 92/2015/TT-BTC.

Trước hết cần tìm hiểu Thuế TNCN là gì? Thuế TNCN là khoản tiền mà người đủ tuổi có thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập phải có nghĩa vụ trích một phần tiền lương hoặc những phần khác cho ngân sách Nhà Nước. Mặt khác nộp Thuế TNCN cũng là để cân bằng độ giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.

Cách tính Thuế thu nhập cá nhân đơn giản nhất áp dụng cho tất cả trường hợp

Các công thức tính Thuế TNCN mới nhất như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính Thuế X Thuế Suất

Thu nhập tính Thuế = Thu nhập chịu Thuế - Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu Thuế = Tổng lương nhận được – các khoản được miễn trừ Thuế

Thuế suất để tính Thuế TNCN:

BẬC 1: Đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%

Cách tính thuế phải nộp: 0 triệu đồng + 5% TNTT hoặc 5% TNTT

BẬC 2: Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%

Cách tính thuế phải nộp: 0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng hoặc 10% TNTT - 0,25 Triệu đồng.

BẬC 3: Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%

Cách tính thuế phải nộp: 0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng hoặc 15% TNTT – 0,75 triệu đồng.

BẬC 4: Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%

Cách tính thuế phải nộp: 1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng hoặc 20% TNTT – 1,65 triệu đồng.

BẬC 5: Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%

Cách tính thuế phải nộp: 4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng hoặc 25% TNTT – 3,25 triệu đồng.

BẬC 6: Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30%

Cách tính thuế phải nộp: 9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng hoặc 30% TNTT – 5,85% triệu đồng.

BẬC 7: Trên 80 triệu đồng, thuế suất 35%

Cách tính Thuế phải nộp: 18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng hoặc 35% TNTT – 9,85 triệu đồng.

Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân chính là thời điểm mà tổ chức hay cá nhân chi trả thu nhập cho người nộp thuế. (Theo Điểm b, Khoản 2, Điều 8 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Thuế TNCN được tính theo tháng nhưng kê khai có thể theo tháng hoặc quý (đa phần là kê khai theo quý_mẫu 05/KK_TNCN_TT92/2015)

Các khoản miễn thuế:

- Thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho bất động sản (BĐS) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…;

- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất (QSDĐ) ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất;

- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;

- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ…

Các khoản giảm trừ:

- Giảm trừ đối với người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

- Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm);

- Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện;

- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Các khoản không chịu thuế TNCN khi tính thuế:

- Tiền ăn trưa, ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đồng/tháng

- Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đồng/năm (Miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật)

- Phụ cấp điện thoai, tiền xăng, tiền công tác phí (theo Quy chế công ty)…